Dịch vụ lấy mẫu trầm tích và phân tích thí nghiệm của nhóm EOS (11/2024)
Ngoài hoạt động nghiên cứu về cổ khí hậu và cổ môi trường từ trầm tích hồ, từ năm 2022, nhóm EOS cũng bắt đầu triển khai dịch vụ lấy mẫu trầm tích ngoài thực địa và phân tích thí nghiệm để lấy kinh phí duy trì hoạt động nghiên cứu, tăng cường hệ thống trang thiết bị thực địa, năng lực phân tích thí nghiệm và trả lương cho nghiên cứu sinh, học viên cao học, học bổng cho sinh viên. Sau đây là một số vị trí chúng tôi đã triển khai lấy mẫu lõi trầm tích thành công trong thời gian qua:
- Biển Hồ – Gia Lai (nước sâu 20 m): lấy lõi sâu 25 m (4/2021)
- Hồ Ea Tyn – Đắk Lắk (nước sâu 5 m): lấy lõi sâu 9 m (3/2020)
- Hồ Ia Bang – Gia Lai (nước sâu 5 m): lấy lõi sâu 18 m (3/2022)
- Hồ Ea Sno-Krong Nô, Đắk Nông (nước sâu 7 m): lấy lõi sâu 12 m (3/2024)
- Hồ Lắk-Đắk Lắk (nước sâu 2 m): lấy lõi sâu 6 m (3/2024)
- Hồ Đắk Nuê – Đắk Lắk (nước sâu 3 m): lấy lõi sâu 6 m (3/2024)
- Hồ Ba Bể – Bắc Kạn (nước sâu 25 m): lấy lõi sâu 9 m (4/2023)
- Hồ Tây – Hà Nội (nước sâu 2 m): lấy lõi sâu 3 m
- Hồ Sông Giá – Thủy Nguyên, HP (nước sâu 8 m): lấy lõi sâu 5 m (3/2023)
- Rừng ngập mặn gần đền Bà Đế-Đồ Sơn, HP (nước sâu 2m): lấy lõi sâu 2.5 m (3/2023)
- Rừng ngập mặn Khu bảo tồn TT Tiền Hải-Thái Bình (nước sâu 2m): lấy lõi sâu 2.5 m (9/2023)
- Hồ khu du lịch Tam Chúc – Hà Nam (điểm khảo cổ Cồn Hến-nước sâu 2 m) lấy lõi sâu 2.5 m (5/2024)
Sau đây là BẢNG GIÁ để các nhà nghiên cứu tham khảo. Báo giá cho đối tượng trầm tích hạt mịn (hàm lượng cát <10%), độ sâu mực nước <20 m, độ sâu lấy lõi đến ~20 m, khoảng cách 500 km tính từ Hà Nội. Khả năng xuyên sâu phụ thuộc vào bản chất của trầm tích (trầm tích giàu nước, VCHC, thành phần bột-sét sẽ dễ lấy mẫu lõi nhất).
BẢNG GIÁ (updated 11/2024)
- Lấy mẫu lõi trầm tích nguyên dạng (sử dụng piston corer): 50 triệu/m sâu (đường kính ngoài 76 hoặc 60 mm ống PVC)
- Lấy mẫu trầm tích nguyên dạng (phương pháp rung-vibration corer): 50 triệu/sâu (áp dụng cho trầm tích cứng, giàu cát 10-20%, lấy trong ống kim loại đường kính 6 cm, độ sâu tối đa đến 3 m)
- Lấy mẫu trầm tích tầng mặt đáy hồ (gầu Ekman): 0.5 triệu/điểm
- Lấy mẫu nước theo tầng: 0.3 triệu/điểm x số điểm thẳng đứng
- Đo sâu địa hình đáy hồ: 25 triệu/10 ha
- Mở tách đôi lõi trầm tích (cắt dọc bằng máy cắt rung): 1 triệu/m
- Chụp ảnh lõi trầm tích dưới ánh sáng phân cực (để loại bỏ bóng lóa khi trầm tích giàu nước, ghi nhận tốt tính phân lớp của trầm tích ): 2 triệu/m
- Mô tả trầm tích (bao gồm smear slide): 2 triệu/m
- Quét độ từ cảm (magnetic susceptibility-thiết bị Bartington sensor MS2B): 5 triệu/m (độ phân giải 1 cm)
- Phân tích mất khi nung (thành phần nước): 2 triệu/m (đông khô hoặc sấy 100 độ C, phân giải 1 cm)
- Phân tích mất khi nung (thành phần vật chất hữu cơ): 2 triệu/m (nung 550 độ C, phân giải 1 cm)
- Phân tích mất khi nung (thành phần carbonat): 0.2 triệu/mẫu (nung 1000 độ C, phân giải 1 cm).
- Gia công mẫu phân tích độ hạt: 0.5 triệu/mẫu
- Gia công mẫu phân tích lát mỏng trầm tích bở rời: 0.5 triệu/mẫu
- Gia công mẫu phân tích lát mỏng trầm tích ướt nguyên dạng: 2 triệu/mẫu
- Gia công mẫu đồng vị bền (đông khô, làm sạch, nghiền, buồng hơi axit, sấy): 0.5 triệu/mẫu
- Gia công mẫu biogenic silica: 0.5 triệu/mẫu
- Gia công mẫu phân tích thành phần hóa học (XRF powder): 0.5 triệu/mẫu
- Gia công mẫu phân tích thành phần khoáng vật (XRD powder): 0.5 triệu/mẫu
- Gia công mẫu trước khi gửi đi phân tích carbon-14 (mẫu vụn thực vật, mẫu trầm tích TOC-rửa axit, rửa kiềm, rửa lại axit, rửa sét, ly tâm, đông khô): 3 triệu/mẫu
- Gia công mẫu diatom trong trầm tích (sử dụng hóa chất): 1 triệu/mẫu
- Gia công mẫu bào tử-phấn trong trầm tích (sử dụng hóa chất-gửi đến PTN liên kết): 1 triệu/mẫu
- Gia công mẫu tro than trong trầm tích (sử dụng hóa chất): 1 triệu/mẫu
- Phân tích diatom trong trầm tích (soi kính): 1 triệu/mẫu
- Phân tích bào tử-phấn trong trầm tích (soi kính-gửi đến PTN liên kết): 1 triệu/mẫu
- Phân tích biogenic silica: 1 triệu/mẫu
- Phân tích thành phần hóa học (XRF powder): 1 triệu/mẫu
- Phân tích thành phần khoáng vật (XRD powder): 1 triệu/mẫu
- Đếm tro than trong trầm tích (kính hiển vi): 1 triệu/mẫu
- Bảo quản mẫu trong khí trơ: 2 triệu/m
- Chạy máy đông khô (khô lạnh): 0.1 triệu/h
- Chạy máy sấy khô: 0.05 triệu/h
- Bè lấy mẫu di động: 2 triệu/ngày
- Thuyền cao su (4-5 người): 0.5 triệu/ngày
- Động cơ thuyền cao su: 1 triệu/ngày
- Hướng dẫn sử dụng các trang thiết bị nghiên cứu trầm tích trong PTN: 2 triệu/h
- Hướng dẫn lấy mẫu trầm tích trên thực địa: 5 triệu/h
LIÊN HỆ: N.V. Hướng: https://eosvnu.net/huong/